Thường thì điều đầu tiên mà mỗi người làm khi học từ mới là tra cứu nghĩa của từ. Điều đó đúng, nhưng chưa đủ, bạn còn cần phải nắm vững kiến thức khác trước khi có thể sử dụng nó một cách thành thạo như người bản xứ: Cách phát âm, Bối cảnh sử dụng, Cách thành lập dạng từ khác nhau từ từ gốc, Các cụm cố định (Collocation) và Thành ngữ (Idioms).
Xem thêm:
IDIOMS
Với chủ đề học tập, nghiên cứu, có rất nhiều thành ngữ và cách diễn đạt khác nhau, vừa gần gũi lại vừa dễ hiểu. Khi bạn nắm chắc được những thành ngữ này, việc thường xuyên sử dụng tới nó là điều chắc chắn vì đó là chủ đề mà chúng ta thường xuyên nói với nhau trong đời sống hàng ngày.
Idiom/Saying
|
Giải thích
|
To be a bookworm.
For example:
“He’s always reading. He’s a real bookworm.”
|
Mọt sách, người đọc sách rất nhiều
|
To learn something off by heart.
For example:
“I learnt all the vocabulary off by heart.”
|
Học thuộc lòng
|
To learn the ropes.
For example:
“She’s new here and is still learning the ropes.”
|
Học cách làm việc
|
To learn your lesson
For example:
“I got very drunk once and was really sick. I won’t
do it again, I learnt my lesson.”
|
Học được bài học từ sau vấp ngã.
|
To live and learn
For example:
“I never knew that she was married. Oh well, you
live and learn.”
|
Điều này được nói ra khi bạn học được điều gì đó ý
nghĩa và đáng ngạc nhiên.
|
The school of hard knocks.
For example:
“He learnt the hard way at the school of hard
knocks.”
|
Thường nói về những người có một cuộc sống khó khăn,
vất vả.
|
To be a swot.
For example:
“They called her a swot because she was always
reading books.”
|
Người (học sinh, sinh viên) luôn đắm chìm vào việc học,
thích nghiên cứu tìm hiểu một cách kĩ lưỡng, sâu sắc.
|
To be teacher’s pet.
For example:
“She always has the right answer. She’s a real
teacher’s pet.”
|
Trở thành học sinh “cưng”, người được thầy cô yêu
quý nhất.
|
To teach someone a lesson.
For example:
“I hit him hard on the nose. That taught him a
lesson.”
|
Làm điều gì đó để răn dạy người khác, để trừng phạt
khiến họ nhận ra lỗi lầm.
|
To teach your grandmother to suck eggs.
For example:
“He tried to tell me how to drive and I told him not
to try and teach your grandmother to suck eggs. I’ve been driving for
years.”
|
Nói một điều gì đó mà người được nói đã biết về nó
hoặc biết nhiều hơn cả thế.
|
The University of Life.
For example:
“I studied at the University of Life.”
|
“Trường đời”. Những người không có bằng cấp hoặc học
hỏi bằng kinh nghiệm thực tế thường sử dụng cụm từ này để diễn tả việc học của
họ.
|
With flying colours.
For example:
“She got into the university of her choice, because
she passed all her exams with flying colours.”
|
Tấm bằng xuất sắc, tấm bằng loại ưu..
|
COLLOCATIONS
Dưới đây là các collocations liên quan đến chủ đề học tập được chia thành các cụm với các động từ chính: “make”, “get”,“do” và “go”. Các bạn thử làm quen với cách học khoa học này xem có ghi nhớ dễ dàng hơn không nhé!
Make : – a mistake: gây là lỗi lầm, lỗi sai – a progress: sự tiến bộ, tạo được bước tiến trong học tập.
Examples : – I started learning Spanish last month, but I haven’t made a lot of progress. – making mistakes can help us to learn quickly.
Get : – marks (good / bad): đạt điểm tốt/xấu – a degree: nhận được bằng Examples : – I didn’t get good marks in my last exam. – I’ve got a degree from Al-Akhawayn University.
Do : – a course: tham gia một khóa học. – a subject (Art, History, Computer science ..): học một môn học nào đó. – a research: làm một nghiên cứu.
Examples : – I did a swimming course before and still can’t swim good. – I’m doing physics at university. – To do a research using Wikipedia is always a good choice.
Go : – to class: đến lớp học – to lectures: đến giảng đường, nghe giảng, diễn thuyết.
Examples : – Mr Lee is a good lecturer. I’m going to his lecture tomorrow morning. – Go to your class and pay attention.
Thêm một vài cách diễn đạt khác nữa:
– to throw in at the deep end: bị ép vào bước đường cùng.
Eg: – You are thrown in at the deep end.
– to learn by doing: học là làm
Eg: Learn by doing is a lively methos to learn as it should. – to learn by heart: học thuộc lòng
Eg: You have to learn that by heart.
– to pick up (information…): bắt được, nhặt được, tìm được, kiếm được (thông tin…) Eg: I don’t understand grammar rules. I just picked my Arabic language up from the street
PHRASAL VERB
be into
thích thú, hào hứng với cái gì
Eg: I am really into literature.
catch up with
theo kịp, bắt kịp với tiến trình học/trình độ của các bạn trong nhóm, trong lớp..
Eg: Speeding up doing homework, I caught up with all my friends in class.
fall behind
bị bỏ lại phía sau, không theo kịp những người khác
Eg: To be too lazy to do my homework, I am being fall behind other in class.
get on with
tiếp tục làm điều gì đó, làm quen với điều gì.
Eg: I am gettting on well with some courses in University.
go into
giải thích, mô tả hoặc kiển tra chi tiết điều gì đó.
Eg: I went into Carl’s research to understand what he is acctually doing.
go over
nhắc lại điều gì đó nhằm giải thích hoặc khẳng định sự đúng đắn của nó.
put off
trì hoãn, hoặc sắp xếp một khoảng thời gian sau đó cho việc gì
Eg: I put off doing homework for some reasons.
put up with
chịu đựng, nhẫn nhịn
Eg: I put up with bossy attitude of my leader to have peaceful environment.
drop out
bở học giữa chừng.
carry on
tiếp tục làm điều gì đó.
carry out
tiến hành làm điều gì đó (nghiên cứu, công việc,..)
TỪ VỰNG PHỔ THÔNG
Personal computer(n) máy tính cá nhân
Reseach(n) nghiên cứu
Reference(n): tài liệu, sách tham khảo
Shelf(n): giá sách
Caculator(n) máy tính
Protractors(n) thước đo độ
Map(n) bản đồ
To study: học tập, nghiên cứu
To quit: bỏ, dừng
To enroll: đăng kí
To fill: điền (vào đơn)
Sensible(a): thông minh
Hard-working(a): chăm chỉ
Clever(a) thông minh
Skillful(a): thuần thục các kĩ năng.
Nguồn: elight.edu.vn
0 nhận xét:
Đăng nhận xét