21 thg 9, 2015

Tôi yêu nhà tôi lắm - Từ vựng chủ đề Nhà cửa

“Nhà cửa” (House) là một trong những chủ đề đầu tiên được học ở bậc phổ thông. Tại thời điểm đó, chúng ta mới chỉ tiếp cận từ vựng về chủ đề này ở mức độ cực kì cơ bản , dưới dạng các từ đơn lẻ, từ vựng theo từng loại: danh từ, động từ, tính từ. Thế nhưng việc học từ vựng như vậy không bao giờ là đủ nếu bạn thực sự muốn sử dụng thành thạo tiếng Anh.



Xem thêm:

IDIOMS


Nhà luôn là nơi ấm áp và tràn ngập yêu thương, bởi thế người ta mới gọi nhà là “mái ấm”. Hãy xem chúng ta có những thành ngữ thú vị đến thế nào về “mái ấm” nhé!
Go home to get beauty sleep
Dùng để nói khi một người phải đi về vì đã muộn rồi.
Ví dụ:
  • Jamie needs to get up early. We’d better let her go home to get her beauty sleep. (Jamie phải dậy sớm. Chúng ta nên để cô ấy về nhà ngủ đi thôi)
Run home to mama
Khi ai đó “run home to mama” có nghĩa là họ đang từ bỏ một thứ gì quan trọng như kết hôn để trở về một nơi thoải mái. Ví dụ:
  • Whenever Paul gets hurt, he runs home to mama. (Mỗi khi Paul bị tổn thương, anh ta lại lẩn trốn)
Close to home
Chỉ một điều gì đó ảnh hưởng sâu sắc đến cá nhân 1 người. Ví dụ:
  • John’s remarks about distracted drivers hit Mary close to home because her mother died in a car accident. (Lời bình luận của John về những tài xế mất tập trung có ảnh hưởng sâu sắc đến Mary bởi vì mẹ cô ấy mất trong một tai nạn ô tô)
Until the cows come home
Mãi mãi, lâu dài, vô tận
  • Mark told Miranda he would love her until the cows came home. (Mark nói với Miranda là anh ta sẽ yêu cô ấy mãi mãi)
The lights are on, but nobody’s home
Đây là câu thành ngữ hài hước để chỉ một người hấp dẫn nhưng lại không thông minh lắm.
  • The male model was handsome but stupid. His lights are on, but nobody’s home. (Người mẫu nam đẹp trai nhưng ngốc ngếch)
Eaten out of house and home
Ăn đến sạt nghiệp
  • When Irene visits her grandparents, she always eats them out of house and home. (Khi Irene đến thăm ông bà, nó lúc nào cũng ăn nhiều đến nỗi ông bà cô sạt nghiệp)
A home away from home
Một nơi thân mật ấm cúng như ở nhà
  • Mike goes to Baltimore every weekend. It’s his home away from home. (Mike đến Baltimore mỗi cuối tuần. Đó là ngôi nhà thứ 2 của anh ấy)
It’s nothing to write home about
Chẳng có gì đáng nói cả
  • The meal was okay, but it was nothing to write home about. (Bữa ăn thì ổn nhưng cũng chẳng có gì đáng nói cả)
Home is where the heart is
Mái ấm là nơi con tim trú ngụ
  • Josephine decided to travel to China with her boyfriend. After all, home is where the heart is. (Josephine quyết định đi đến Trung Quốc với bạn trai. Sau cùng thì mái ấm là nơi con tím trú ngụ)
COLLOCATIONS

Hãy bắt đầu sự nghiệp học Collocation bằng cách tìm hiểu về một số diễn đạt thông thường về nhà cửa, gia đình nhé! Những cụm cố định này thường xuyên xuất hiện nên chắc chắn vô cùng hữu ích trong việc học cũng như giao tiếp hằng ngày của bạn.

Immediate family: gia đình bao gồm cha mẹ và con cái
Extended family: đại gia đình bao gồm họ hàng, anh chị em ruột thịt, anh chị em họ,…
Family tree: gia phả
Distant relative: họ hàng xa
Loving family/close-knit family: một gia đình hạnh phúc, tràn ngập yêu thương, mọi người trong gia đình quan tâm giúp đỡ nhau.
Dysfunctional family: một gia đình mà mối quan hệ giữa các thành viên không mấy tốt đẹp.
Carefree childhood: vô ưu vô lo khi còn trẻ
Troubled childhood: tuổi thơ bị lạm dụng, đánh đập, hành hạ, đói nghèo hoặc vi phạm luật pháp.
Broken home: gia đình tan vỡ
Pay childhood support: hỗ trợ cho con cái về mặt tài chính sau khi li dị.
On good term with each others: trong một mối quan hệ tốt đẹp với ai.
Give the baby up for adoption: cho đứa trẻ được nhận nuôi.
Due date: ngày dự sinh.
Birth mother: mẹ đẻ

PHRASAL VERB

The Phrasal Verb
Ý nghĩa
Ví dụ
build in
Kết nối các phần để hoàn thành trọn vẹn, thống nhất các hạng mục công trình
They built new safety features in.
build on
Thêm một phần mới vào cấu trúc tổng thể hoặc thiết kế đã có.
They built a double garage on to improve their house.
build up
Xây dựng một cách đều đặn, thường xuyên, từng chút một.
They built the business up bit by bit.
tear down
Phá hủy hoặc chia cắt.
They tore the village down before the dam was built.


TỪ VỰNG PHỔ THÔNG

Balcony(n): ban công
Floor(n) tầng
Fence(n): hàng rào
Garden(n) vườn
To laundry: giặt ủi
To wash the dishes: rửa bát
To feed: cho ăn
To sweep (the floor): quét (nhà)
To vacuum: hút bụi
To clean: dọn dẹp

Nguồn: elight.edu.vn

0 nhận xét:

Đăng nhận xét